Biển số xe các tỉnh hay biển số xe 63 tỉnh thành là chủ đề được nhiều quý độc giả quan tâm. Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì biển số xe các tỉnh đang được phân chia như thế nào? Các loại biển đặc biệt như biển xanh, biển vàng, biển đỏ, và các loại biển đặc biệt khác có ý nghĩa và được quy định ra sao. Trong bài viết này Xechinhhang.com sẽ cùng các bạn tìm hiểu một cách chi tiết nhất.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH
1.1 Những thay đổi về các đặt biển số xe các tỉnh
Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam có sự thay đổi từ 64 thành 63 khi có sự sáp nhập Hà tây vào Hà Nội vào năm 2018. Như vậy sẽ có sự khác biệt đôi chút với các biển số xe của những chiếc xe cũ và xe mới. Tất nhiên theo quy định thì khi có sự thay đổi này cần phải thay đổi lại đăng ký, đăng kiểm biển số xe, tuy vậy trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn bắt gặp những chiếc xe biển số cũ.
Với mục tiêu cập nhật những thông tin biển số xe các tỉnh mới nhất theo quy định của pháp luật, chúng tôi sẽ cập nhật danh sách biển số xe của 63 tỉnh thành hiện tại (tính đến hết năm 2022). Chúng tôi cũng chia các tỉnh thành và biển số xe máy, biển số xe oto tương ứng theo từng vùng, miền giúp quý độc giả dễ dàng tra cứu.
1.2 Biển số xe các tỉnh Miền Bắc
Miền bắc, hay bắc bộ là các tỉnh, thành phố nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá. Các tỉnh và thành phố thuộc Miền Bắc có 25 tỉnh được chia làm 3 phân vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng. Đây là khu vực có tổng diện tích 116.134,3 km² (tỷ lệ 35% so với tổng diện tích cả nước) với số dân 35.076.473 người. Trước năm 2018 Miền Bắc bao gồm 26 tỉnh thành (bao gồm tỉnh Hà Tây), sau năm 2018 Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, và sử dụng chung biển số xe Hà Nội. Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Bắc với 30 đầu số được cập nhật bên dưới.
Biển Số xe các tỉnh Miền Bắc | |||||
STT | Các tỉnh | Biển số xe máy /oto tương ứng | STT | Các tỉnh |
Biển số xe máy /oto tương ứng
|
1 | Biển số xe tỉnh Lào Cai | 24 | 14 | Biển số xe tỉnh Bắc Giang | 98 |
2 | Biển số xe tỉnh Yên Bái | 21 | 15 | Biển số xe tỉnh Quảng Ninh | 14 |
3 | Biển số xe tỉnh Điện Biên | 27 | 16 | Biển số xe tỉnh Bắc Ninh | 99 |
4 | Biển số xe tỉnh Hoà Bình | 28 | 17 | Biển số xe tỉnh Hà Nam | 90 |
5 | Biển số xe tỉnh Lai Châu | 25 | 18 | Biển số xe tỉnh Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40
|
6 | Biển số xe tỉnh Sơn La | 26 | 19 | Biển số xe tỉnh Hải Dương | 34 |
7 | Biển số xe tỉnh Hà Giang | 23 | 20 | Biển số xe tỉnh Hải Phòng | 15-16 |
8 | Biển số xe tỉnh Cao Bằng | 11 | 21 | Biển số xe tỉnh Hưng Yên | 89 |
9 | Biển số xe tỉnh Bắc Kạn | 97 | 22 | Biển số xe tỉnh Nam Định | 18 |
10 | Biển số xe tỉnh Lạng Sơn | 12 | 23 | Biển số xe tỉnh Ninh Bình | 35 |
11 | Biển số xe tỉnh Tuyên Quang | 22 | 24 | Biển số xe tỉnh Thái Bình | 17 |
12 | Biển số xe tỉnh Thái Nguyên | 20 | 25 | Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc | 88 |
13 | Biển số xe tỉnh Phú Thọ | 19 | 26 | Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc | 88 |
1.3 Biển số xe các tỉnh Miền Trung
Miền Trung hay Trung bộ là khu vực có diện tích lớn nhất Việt Nam , Miền Trungbao gồm các tỉnh duyên hải từ Thanh Hóa tới Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, và khu vực này có 1 thành phố trực thuộc trung ương. Miền Trung cũng bao gồm 3 phân khu chính: Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Duyên hải Nam Trung Bộ (8 tỉnh), Tây Nguyên (5 tỉnh)
Địa giới hành chính của khu vực Trung Bộ với tổng diện tích 151.234 km² (tỷ lệ 45,5%), với số dân vào khoảng 26.460.660 người (tỷ lệ 27,4%), mật độ dân số bình quân 175 người/km². Theo cách phân chia hiện tại Miền Trung bao gồm 19 tỉnh, kéo theo đó biển số xe các tỉnh cũng bao gồm 19 đầu số. Biển số xe các tỉnh thuộc khu vực miền Trung cụ thể như sau:
Biển Số xe các tỉnh Miền Trung | |||||
STT | Các tỉnh – thành phố | Biển số xe máy /oto tương ứng | STT | Các tỉnh |
Biển số xe máy /oto tương ứng
|
1 | Biển số xe tỉnh Thanh Hoá | 36 | 11 | Biển số xe tỉnh Phú Yên | 78 |
2 | Biển số xe tỉnh Nghệ An | 37 | 12 | Biển số xe tỉnh Khánh Hoà | 79 |
3 | Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh | 38 | 13 | Biển số xe tỉnh Ninh Thuận | 85 |
4 | Biển số xe tỉnh Quảng Bình | 73 | 14 | Biển số xe tỉnh Bình Thuận | 86 |
5 | Biển số xe tỉnh Quảng Trị | 74 | 15 | Biển số xe tỉnh Kon Tum | 82 |
6 | Biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế | 75 | 16 | Biển số xe tỉnh Gia Lai | 81 |
7 | Biển số xe tỉnh TP. Đà Nẵng | 43 | 17 | Biển số xe tỉnh Đắk Lắk | 47 |
8 | Biển số xe tỉnh Quảng Nam | 92 | 18 | Biển số xe tỉnh Đắk Nông | 48 |
9 | Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi | 76 | 19 | Biển số xe tỉnh Lâm Đồng | 49 |
10 | Biển số xe tỉnh Bình Định | 77 |
1.4 Biển số xe các tỉnh Miền Nam
Miền Nam hay Nam Bộ là khu vực nằm ở phía nam của tổ quốc với 2 phân khu chính gồm: Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành), Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) (13 tỉnh). Khu vực này có 2 thành phố trực thuộc Trung Ương. Tổng diện tích của khu vực Nam bộ là 371504 km² vuông, dân số đạt 32.582.000 gười. Khu vực Miền nam có 19 tỉnh thành với 27 đầu số xe các tỉnh. Biển số xe máy, oto các tỉnh miền Nam cụ thể như sau:
Biển Số xe các tỉnh Miền Nam | |||||
STT | Các tỉnh | Biển số xe máy /oto tương ứng | STT | Các tỉnh |
Biển số xe máy /oto tương ứng
|
1 | Biển số xe tỉnh Bình Phước | 93 | 11 | Biển số xe tỉnh Bến Tre | 71 |
2 | Biển số xe tỉnh Bình Dương | 61 | 12 | Biển số xe tỉnh Vĩnh Long | 64 |
3 | Biển số xe tỉnh Đồng Nai | 39; 60 | 13 | Biển số xe tỉnh Trà Vinh | 84 |
4 | Biển số xe tỉnh Tây Ninh | 70 | 14 | Biển số xe tỉnh Hậu Giang | 95 |
5 | Biển số xe tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 | 15 | Biển số xe tỉnh Kiên Giang | 68 |
6 | Biển số xe tỉnh TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 16 | Biển số xe tỉnh Sóc Trăng | 83 |
7 | Biển số xe tỉnh Long An | 62 | 17 | Biển số xe tỉnh Bạc Liêu | 94 |
8 | Biển số xe tỉnh Đồng Tháp | 66 | 18 | Biển số xe tỉnh Cà Mau | 69 |
9 | Biển số xe tỉnh Tiền Giang | 63 | 19 | Biển số xe tỉnh Cần Thơ | 65 |
10 | Biển số xe tỉnh An Giang | 67 |
II. QUY ĐỊNH VỀ BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH CHO CƠ QUAN CÔNG VỤ
Trong phần 1 chúng tôi đã chia sẻ cho quý bạn đọc về biển số xe các tỉnh dành cho xe máy và oto. Tuy vậy ngoài những loại biển số xe thông dụng, Việt Nam còn rất nhiều loại biển đặc biệt dành cho các đơn vị hành chính công, các cơ quan đơn vị. Vậy Những quy định về biển số xe các tỉnh dành cho những đơn vị này là như thế nào?

2.1 Quy định pháp luật về xe biển xanh
Với quy định về biển số xe các tỉnh, xe biển xanh là một loại xe chuyên dụng được sử dụng bởi các cán bộ làm việc tại các đơn vị, cơ quan hành chính nahf nước. Chúng có thiết kế hình chữ nhật, với nền xanh, chữ trắng. Xe biển xanh được cấp cho các đơn vị công theo quy định của Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA, cụ thể như sau:
- Quy định về thiết kế biển: Biển xanh sử dụng cho oto, xe gắn máy có hình chữ nhật, với nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Các số seri trên biển số xe các tỉnh sử dụng lần lượt 1 trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Biển số công an: Ngoài xe biển xanh cấp cho các cơ quan, đơn vị nhà nước, biển số xe các tỉnh có thêm ký hiệu “CD” là loại biển được cấp riêng cho lực lượng Công an Nhân dân; được sử dụng vào mục đích an ninh.
Các cơ quan, đơn vị nhà nước sử dụng xe biển số xanh bao gồm.
Biển Số xe các tỉnh – sử dụng biển xanh | |||
STT | Các cơ quan tổ chức | STT | Các cơ quan tổ chức |
1 | Các cơ quan của Đảng | 11 |
Uỷ ban an toàn giao thông quốc gia
|
2 | Văn phòng Chủ tịch nước | 12 |
Uỷ ban nhân dân các cấp
|
3 | Văn phòng đoàn đại biển quốc hội | 13 |
Mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
4 | Văn phòng quốc hội, các cơ quan của quốc hội | 14 |
Công đoàn Việt Nam
|
5 | Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân | 15 |
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
|
6 | Ban Chỉ đạo Trung ương | 16 |
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
|
7 | Công an nhân dân | 17 |
Hội cựu chiến binh Việt Nam
|
8 | Toà án nhân dân | 18 |
Đơn vị sự nghiệp công lập, Trừ trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập
|
9 | Viện kiểm soát nhân dân | 19 |
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
|
10 |
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ
|
2.2 Quy định pháp luật về xe biển đỏ
Cũng giống như biển xanh, xe biển đỏ là dòng xe dành cho các cán bộ nhà nước. Biển đỏ sử dụng dành riêng cho dòng xe quân đội, và các doanh nghiệp quân đội. Quy định của xe biển đỏ cụ thể như sau:
- Thiết kế của biển đỏ: Biển đỏ là 1 trong các loại biển số xe các tỉnh, chúng có thiết kế nền màu đỏ, chữ màu trắng. Nói như vậy không có nghĩa rằng tất cả các loại xe quân đội đều có biển đỏ. Với riêng loại biển xe có 80 màu trắng là biển dành cho doanh nghiệp quân đội.
- Xe sử dụng biển đỏ: Các dòng xe quân sự được trang bị biển đỏ bao gồm: Xe quân sự là ô tô; mô tô hai bánh; rơ moóc; mô tô ba bánh; rơ moóc, sơmi rơ moóc; xe xích được trang bị cho các lực lượng quân đội, sử dụng để phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
Tham khảo thêm về các loại biển cảnh báo nguy hiểm để biết thêm các thông tin hữu ích nhé

2.3 Quyền ưu tiên của xe biển xanh và biển đỏ
Theo quy định của pháp luật, xe được trang bị biển xanh, biển đỏ ngoài việc với mục đích phân biệt các loại phương tiện thuộc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nhau, chúng còn được sử dụng để ưu tiên trong một số trường hợp. Cụ thể như sau:
Ưu tiên xe thuộc lực lượng công an, cảnh sát làm nhiệm vụ.
- Xe ô tô: Là các dòng xe thuộc lực lượng cảnh sát, công an đang làm nhiệm vụ. Các mẫu xe này buộc phải có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng gắn trên nóc xe, loại đèn sử dụng là đèn có màu xanh hoặc đỏ. Loại xe gắn cờ hiệu của lực lượng công an cắm ở đầu xe oto, ở phía bên trái người lái, hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.
- Xe mô tô – xe máy: Là phương tiện của lực lượng cảnh sát, công an. Chúng phải được trang bị đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng được gắn phía trước hoặc phía đuôi xe, loại đèn được sử dụng là đèn có màu xanh hoặc màu đỏ màu xanh. Hoặc xe được gắn cờ đỏ ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.
Ưu tiên xe thuộc lực lượng quân đội làm nhiệm vụ.
- Xe oto: Là loại xe thuộc quyền quản lý của bộ quốc phòng, các doanh nghiệp quốc phòng, xe chuyên dụng, xe có có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; hoặc xe có gắn cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe phía bên trái người lái; hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.
- Xe mô tô – xe gắn máy: Là dòng xe gắn biển ưu tiên, được trang bị đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau xe; hoặc xe có cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe; hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.
khi xe biển xanh, biển đỏ tham gia giao thông nếu không trong trạng thái làm nhiệm vụ, và không nằm trong các trường hợp đã nêu trên đều phải tuân thủ luật giao thông đường bộ như xe thông thường.

2.4 Biển số xe các tỉnh thành thuộc trường hợp đặc biệt khác.
Ngoài biển số xe các tỉnh với số hiệu, và quy định màu sắc như đã chia sẻ ở trên, còn nhiều cách để nhận diện các loại xe, phương tiện thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước. Các loại biển xe này được cấp cho các quân, chủng, binh chủng, doanh nghiệp, tổng cục, học viện thuộc bộ quốc phòng, các cơ quan đặc biệt. Những chiếc xe này có quy định về sử dụng chữ cái cụ thể như sau.
Các biển số xe các tỉnh đặc biệt | |||||
A | Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn | P |
Cơ quan đặc biệt
|
||
1 | AA | Xe thuộc Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng | 36 | PA |
Cục đối ngoại BQP
|
2 | AB | Xe thuộc Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang | 37 | PP |
Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
|
3 | AC | Xe thuộc Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên | 38 | PM |
Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
|
4 | AD | Xe thuộc Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long | 39 | PK |
Ban Cơ yếu – BQP
|
5 | AV | Xe thuộc Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An | 40 | PT |
Cục tài chính – BQP
|
6 | AT | Xe thuộc Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn | 41 | PY |
Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng
|
7 | AN | Xe thuộc Binh đoàn 15 | 42 | PQ |
Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
|
8 | AP | Xe thuộc quản lý của Lữ đoàn M44 | 43 | PX |
Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
|
B | Bộ Tư lệnh, Binh chủng | 44 | PC, HL |
Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ, đặc biệt…)
|
|
9 | BBB | Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp | Q | Quân chủng | |
10 | BC | Binh chủng Công binh | 45 | QA |
Quân chủng Phòng không không quân (trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
|
11 | BH | Binh chủng Hóa học | 46 | QB |
Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
|
12 | BK | Binh chủng Đặc công | 47 | QH |
Quân chủng Hải quân
|
13 | BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng | T | Tổng cục | |
14 | BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc | 48 | TC |
Tổng cục Chính trị
|
15 | BP | Bộ tư lệnh Pháo binh | 49 | TH |
Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
|
16 | BS | Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) | 50 | TK |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
17 | BV | Tổng Cty Dịch vụ bay | 51 | TT |
Tổng cục kỹ thuật
|
H | Học viện | 52 | TM |
Bộ Tổng tham mưu
|
|
18 | HA | Học viện Quốc phòng | 53 | TN |
Tổng cục tình báo quân đội
|
19 | HB | Học viện Lục quân | Các trường hợp khác | ||
20 | HC | Học viện Chính trị quân sự | 54 | DB |
Tổng công ty Đông Bắc – BQP
|
21 | HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự | 55 | ND |
Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
|
22 | HE | Học viện Hậu cần | 56 | CH |
Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
|
23 | HT | Trường Sỹ quan lục quân I | 57 | VB |
Khối văn phòng Binh chủng – BQP
|
24 | HQ | Trường Sỹ quan lục quân II | 58 | VK |
Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
|
25 | HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh | 59 | CV |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
|
26 | HH | Học viện quân y | 60 | CA |
Tổng công ty 36 – BQP
|
K | Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu | 61 | CP |
Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng
|
|
27 | KA | Quân khu 1 | 62 | CM |
Tổng công ty Thái Sơn – BQP
|
28 | KB | Quân khu 2 | 63 | CC |
Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP
|
29 | KC | Quân khu 3 | 64 | VT |
Tập đoàn Viettel
|
30 | KD | Quân khu 4 | 65 | CB |
Ngân hàng TMCP Quân Đội
|
31 | KV | Quân khu 5 (V: Trước Mật danh là Quang Vinh) | |||
32 | KP | Quân khu 7 (Trước là KH) | |||
33 | KK | Quân khu 9 | |||
34 | KT | Quân khu Thủ đô | |||
35 | KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) |
III. CÁCH SỬ DỤNG BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH – BIỂN SỐ XE MÁY, OTO,…
Việc sử dụng biển số xe các tỉnh trên các phương tiện được quy định rõ ràng trong các văn bản quy phạm pháp luật. Điều đó có nghĩa rằng không phải thích gắn biển số xe ở đâu trên phương tiện cũng được. Quy định cụ thể như sau:
3.1 Quy định sử dụng biển số Đối với xe ô tô
Quy định về sử dụng biển số đối với oto được mô tả rõ theo khoản 3 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA của chính phủ. Với các nội dung (được trích dẫn, mô tả lại) như sau:
- Loại biển: Biển gắn trên oto là loại biển có hình chữ nhật, chúng gồm 2 biển số ngắn.
- Kích thước: Biển số xe oto có kích thước chiều cao 165mm, chiều dài 330mm.
- Biển cho xe chuyển dụng: Với các xe chuyên dụ không lắp được biển số với kích thước tương ứng sẽ được đổi sang biển số với kích thước chiều cao 110mm, chiều dài 520mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Việc đăng ký, thay đổi kích thước biển số xe nếu có kinh phí phát sinh sẽ do chủ xe chịu trách nhiệm.
- Cách bố trí nội dung trong biển số xe: Quy cách in nội dung cho biển số xe sẽ được thực hiện theo quy định: Đầu số theo tỉnh + Seri đăng ký (chữ cái) + Số thứ tự xe (bốc ngẫu nhiên, hoặc mua) có số thứ tự từ 000.01 đến 999.99.
- Biển số xe với xe tải trọng lớn: Các dòng xe tải trọng lớn rơ moóc, sơ mi rơ moóc được trang bị biển số xe gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165mm, chiều dài 330mm
3.2 Quy định về sử dụng biển số đối với xe máy – Moto
Quy định về sử dụng biển số xe moto, xe gắn máy được nêu rõ tại Khoản 5 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Theo đó biển số xe các tỉnh được cấp 1 biển số duy nhất gắn phía sau xe với kích thước chiều cao 140mm, chiều dài 190mm.
- Cách bố trí nội dung trong biển: Biển số được chia làm 2 hàng, hàng phía trên ghi ký hiệu của địa phương + Số seri đăng ký. Hàng phía dưới sẽ là thứ tự xe đăng ký (ngẫu nhiên, hoặc mua), với 5 số tự nhiên từ, từ 000.01 đến 999.999.
- Về thiết kế: Biển số xe gắn máy sẽ có hình dạng chữ nhật với nền trắng chữ đen, nền xanh chữ trắng, hoặc nền đỏ tuỳ loại

Như vậy Xe Chính Hãng vừa cùng quý bạn đọc đi tìm hiểu một cách đầy đủ và chi tiết về biển số xe các tỉnh – thành phố, các loại biển số xe giao thông đặc biệt, và quy định về sử dụng biển số xe. Mong rằng với những chia sẻ của chúng tôi về chủ đề này sẽ giúp quý bạn đọc nhanh chóng có cho mình những câu trả lời thoả đáng nhất.
Xe Chính Hãng là đơn vị chuyên cung cấp các dòng xe nâng mới, xe nâng cũ, phụ tùng xe nâng chính hãng, cùng dịch vụ thuê xe nâng, bảo trì bảo dưỡng xe nâng toàn quốc. Khi quý khách hàng, bạn đọc có nhu cầu mua xe nâng hoặc sử dụng các dịch vụ xe nâng mà chúng tôi cung cấp vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline: 0368085093 để được tư vấn chọn xe và nhận báo giá tốt nhất.