Tổng hợp Bảng biển số xe các tỉnh – Biển số xe 63 tỉnh NEW

Biển số xe các tỉnh hay biển số xe 63 tỉnh thành là chủ đề được nhiều quý độc giả quan tâm. Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì biển số xe các tỉnh đang được phân chia như thế nào? Các loại biển đặc biệt như biển xanh, biển vàng, biển đỏ, và các loại biển đặc biệt khác có ý nghĩa và được quy định ra sao. Trong bài viết này Xechinhhang.com sẽ cùng các bạn tìm hiểu một cách chi tiết nhất.

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH

1.1 Những thay đổi về các đặt biển số xe các tỉnh

Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam có sự thay đổi từ 64 thành 63 khi có sự sáp nhập Hà tây vào Hà Nội vào năm 2018. Như vậy sẽ có sự khác biệt đôi chút với các biển số xe của những chiếc xe cũ và xe mới. Tất nhiên theo quy định thì khi có sự thay đổi này cần phải thay đổi lại đăng ký, đăng kiểm biển số xe, tuy vậy trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn bắt gặp những chiếc xe biển số cũ.

Với mục tiêu cập nhật những thông tin biển số xe các tỉnh mới nhất theo quy định của pháp luật, chúng tôi sẽ cập nhật danh sách biển số xe của 63 tỉnh thành hiện tại (tính đến hết năm 2022). Chúng tôi cũng chia các tỉnh thành và biển số xe máy, biển số xe oto tương ứng theo từng vùng, miền giúp quý độc giả dễ dàng tra cứu.

1.2 Biển số xe các tỉnh Miền Bắc

Miền bắc, hay bắc bộ là các tỉnh, thành phố nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá. Các tỉnh và thành phố thuộc Miền Bắc có 25 tỉnh được chia làm 3 phân vùng: Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng. Đây là khu vực có tổng diện tích 116.134,3 km² (tỷ lệ 35% so với tổng diện tích cả nước) với số dân 35.076.473 người. Trước năm 2018 Miền Bắc bao gồm 26 tỉnh thành (bao gồm tỉnh Hà Tây), sau năm 2018 Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, và sử dụng chung biển số xe Hà Nội. Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Bắc với 30 đầu số được cập nhật bên dưới.

Biển Số xe các tỉnh Miền Bắc
STT Các tỉnh Biển số xe máy /oto tương ứng STT Các tỉnh
Biển số xe máy /oto tương ứng
1 Biển số xe tỉnh Lào Cai 24 14 Biển số xe tỉnh Bắc Giang 98
2 Biển số xe tỉnh Yên Bái 21 15 Biển số xe tỉnh Quảng Ninh 14
3 Biển số xe tỉnh Điện Biên 27 16 Biển số xe tỉnh Bắc Ninh 99
4 Biển số xe tỉnh Hoà Bình 28 17 Biển số xe tỉnh Hà Nam 90
5 Biển số xe tỉnh Lai Châu 25 18 Biển số xe tỉnh Hà Nội
Từ 29 đến 33 và 40
6 Biển số xe tỉnh Sơn La 26 19 Biển số xe tỉnh Hải Dương 34
7 Biển số xe tỉnh Hà Giang 23 20 Biển số xe tỉnh Hải Phòng 15-16
8 Biển số xe tỉnh Cao Bằng 11 21 Biển số xe tỉnh Hưng Yên 89
9 Biển số xe tỉnh Bắc Kạn 97 22 Biển số xe tỉnh Nam Định 18
10 Biển số xe tỉnh Lạng Sơn 12 23 Biển số xe tỉnh Ninh Bình 35
11 Biển số xe tỉnh Tuyên Quang 22 24 Biển số xe tỉnh Thái Bình 17
12 Biển số xe tỉnh Thái Nguyên 20 25 Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc 88
13 Biển số xe tỉnh Phú Thọ 19 26 Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc 88

1.3 Biển số xe các tỉnh Miền Trung

Miền Trung hay Trung bộ là khu vực có diện tích lớn nhất Việt Nam , Miền Trungbao gồm các tỉnh duyên hải từ Thanh Hóa tới Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên, và khu vực này có 1 thành phố trực thuộc trung ương. Miền Trung cũng bao gồm 3 phân khu chính: Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Duyên hải Nam Trung Bộ (8 tỉnh), Tây Nguyên (5 tỉnh)

Địa giới hành chính của khu vực Trung Bộ với tổng diện tích 151.234 km² (tỷ lệ 45,5%), với số dân vào khoảng 26.460.660 người (tỷ lệ 27,4%), mật độ dân số bình quân 175 người/km². Theo cách phân chia hiện tại Miền Trung bao gồm 19 tỉnh, kéo theo đó biển số xe các tỉnh cũng bao gồm 19 đầu số. Biển số xe các tỉnh thuộc khu vực miền Trung cụ thể như sau:

Biển Số xe các tỉnh Miền Trung
STT Các tỉnh – thành phố Biển số xe máy /oto tương ứng STT Các tỉnh
Biển số xe máy /oto tương ứng
1 Biển số xe tỉnh Thanh Hoá 36 11 Biển số xe tỉnh Phú Yên 78
2 Biển số xe tỉnh Nghệ An 37 12 Biển số xe tỉnh Khánh Hoà 79
3 Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh 38 13 Biển số xe tỉnh Ninh Thuận 85
4 Biển số xe tỉnh Quảng Bình 73 14 Biển số xe tỉnh Bình Thuận 86
5 Biển số xe tỉnh Quảng Trị 74 15 Biển số xe tỉnh Kon Tum 82
6 Biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế 75 16 Biển số xe tỉnh Gia Lai 81
7 Biển số xe tỉnh TP. Đà Nẵng 43 17 Biển số xe tỉnh Đắk Lắk 47
8 Biển số xe tỉnh Quảng Nam 92 18 Biển số xe tỉnh Đắk Nông 48
9 Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi 76 19 Biển số xe tỉnh Lâm Đồng 49
10 Biển số xe tỉnh Bình Định 77

1.4 Biển số xe các tỉnh Miền Nam

Miền Nam hay Nam Bộ là khu vực nằm ở phía nam của tổ quốc với 2 phân khu chính gồm: Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành), Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) (13 tỉnh). Khu vực này có 2 thành phố trực thuộc Trung Ương. Tổng diện tích của khu vực Nam bộ là 371504 km² vuông, dân số đạt 32.582.000 gười. Khu vực Miền nam có 19 tỉnh thành với 27 đầu số xe các tỉnh. Biển số xe máy, oto các tỉnh miền Nam cụ thể như sau:

Biển Số xe các tỉnh Miền Nam
STT Các tỉnh Biển số xe máy /oto tương ứng STT Các tỉnh
Biển số xe máy /oto tương ứng
1 Biển số xe tỉnh Bình Phước 93 11 Biển số xe tỉnh Bến Tre 71
2 Biển số xe tỉnh Bình Dương 61 12 Biển số xe tỉnh Vĩnh Long 64
3 Biển số xe tỉnh Đồng Nai 39; 60 13 Biển số xe tỉnh Trà Vinh 84
4 Biển số xe tỉnh Tây Ninh 70 14 Biển số xe tỉnh Hậu Giang 95
5 Biển số xe tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 72 15 Biển số xe tỉnh Kiên Giang 68
6 Biển số xe tỉnh TP. Hồ Chí Minh 41; từ 50 đến 59 16 Biển số xe tỉnh Sóc Trăng 83
7 Biển số xe tỉnh Long An 62 17 Biển số xe tỉnh Bạc Liêu 94
8 Biển số xe tỉnh Đồng Tháp 66 18 Biển số xe tỉnh Cà Mau 69
9 Biển số xe tỉnh Tiền Giang 63 19 Biển số xe tỉnh Cần Thơ 65
10 Biển số xe tỉnh An Giang 67

II. QUY ĐỊNH VỀ BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH CHO CƠ QUAN CÔNG VỤ

Trong phần 1 chúng tôi đã chia sẻ cho quý bạn đọc về biển số xe các tỉnh dành cho xe máy và oto. Tuy vậy ngoài những loại biển số xe thông dụng, Việt Nam còn rất nhiều loại biển đặc biệt dành cho các đơn vị hành chính công, các cơ quan đơn vị. Vậy Những quy định về biển số xe các tỉnh dành cho những đơn vị này là như thế nào?

Kích thước biển số xe oto các tỉnh

2.1 Quy định pháp luật về xe biển xanh

Với quy định về biển số xe các tỉnh, xe biển xanh là một loại xe chuyên dụng được sử dụng bởi các cán bộ làm việc tại các đơn vị, cơ quan hành chính nahf nước. Chúng có thiết kế hình chữ nhật, với nền xanh, chữ trắng. Xe biển xanh được cấp cho các đơn vị công theo quy định của Thông tư 64/2017/TT-BCA sửa đổi Thông tư 15/2014/TT-BCA, cụ thể như sau:

  1. Quy định về thiết kế biển: Biển xanh sử dụng cho oto, xe gắn máy có hình chữ nhật, với nền màu xanh, chữ và số màu trắng. Các số seri trên biển số xe các tỉnh sử dụng lần lượt 1 trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
  2. Biển số công an: Ngoài xe biển xanh cấp cho các cơ quan, đơn vị nhà nước, biển số xe các tỉnh có thêm ký hiệu “CD” là loại biển được cấp riêng cho lực lượng Công an Nhân dân; được sử dụng vào mục đích an ninh.

Các cơ quan, đơn vị nhà nước sử dụng xe biển số xanh bao gồm.

Biển Số xe các tỉnh – sử dụng biển xanh
STT Các cơ quan tổ chức STT Các cơ quan tổ chức
1 Các cơ quan của Đảng 11
Uỷ ban an toàn giao thông quốc gia
2 Văn phòng Chủ tịch nước 12
Uỷ ban nhân dân các cấp
3 Văn phòng đoàn đại biển quốc hội 13
Mặt trận tổ quốc Việt Nam
4 Văn phòng quốc hội, các cơ quan của quốc hội 14
Công đoàn Việt Nam
5 Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân 15
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
6 Ban Chỉ đạo Trung ương 16
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
7 Công an nhân dân 17
Hội cựu chiến binh Việt Nam
8 Toà án nhân dân 18
Đơn vị sự nghiệp công lập, Trừ trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập
9 Viện kiểm soát nhân dân 19
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
10
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ

2.2 Quy định pháp luật về xe biển đỏ

Cũng giống như biển xanh, xe biển đỏ là dòng xe dành cho các cán bộ nhà nước. Biển đỏ sử dụng dành riêng cho dòng xe quân đội, và các doanh nghiệp quân đội. Quy định của xe biển đỏ cụ thể như sau:

  1. Thiết kế của biển đỏ: Biển đỏ là 1 trong các loại biển số xe các tỉnh, chúng có thiết kế nền màu đỏ, chữ màu trắng. Nói như vậy không có nghĩa rằng tất cả các loại xe quân đội đều có biển đỏ. Với riêng loại biển xe có 80 màu trắng là biển dành cho doanh nghiệp quân đội.
  2. Xe sử dụng biển đỏ: Các dòng xe quân sự được trang bị biển đỏ bao gồm: Xe quân sự là ô tô; mô tô hai bánh; rơ moóc; mô tô ba bánh; rơ moóc, sơmi rơ moóc; xe xích được trang bị cho các lực lượng quân đội, sử dụng để phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh

Tham khảo thêm về các loại biển cảnh báo nguy hiểm để biết thêm các thông tin hữu ích nhé

Xe biển số xanh
Xe biển số xanh

2.3 Quyền ưu tiên của xe biển xanh và biển đỏ

Theo quy định của pháp luật, xe được trang bị biển xanh, biển đỏ ngoài việc với mục đích phân biệt các loại phương tiện thuộc các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nhau, chúng còn được sử dụng để ưu tiên trong một số trường hợp. Cụ thể như sau:

Ưu tiên xe thuộc lực lượng công an, cảnh sát làm nhiệm vụ.

  1. Xe ô tô: Là các dòng xe thuộc lực lượng cảnh sát, công an đang làm nhiệm vụ. Các mẫu xe này buộc phải có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng gắn trên nóc xe, loại đèn sử dụng là đèn có màu xanh hoặc đỏ. Loại xe gắn cờ hiệu của lực lượng công an cắm ở đầu xe oto, ở phía bên trái người lái, hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.
  2. Xe mô tô – xe máy: Là phương tiện của lực lượng cảnh sát, công an. Chúng phải được trang bị đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng được gắn phía trước hoặc phía đuôi xe, loại đèn được sử dụng là đèn có màu xanh hoặc màu đỏ màu xanh.  Hoặc xe được gắn cờ đỏ ở càng xe phía trước hoặc phía sau; cờ hiệu Công an cắm ở đầu xe; có còi phát tín hiệu ưu tiên.

Ưu tiên xe thuộc lực lượng quân đội làm nhiệm vụ.

  • Xe oto: Là loại xe thuộc quyền quản lý của bộ quốc phòng, các doanh nghiệp quốc phòng, xe chuyên dụng, xe có có đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn trên nóc xe; hoặc xe có gắn cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe phía bên trái người lái; hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.
  • Xe mô tô – xe gắn máy: Là dòng xe gắn biển ưu tiên, được trang bị đèn quay hoặc đèn chớp phát sáng màu đỏ gắn ở càng xe phía trước hoặc phía sau xe; hoặc xe có cờ hiệu quân sự cắm ở đầu xe; hoặc xe có còi phát tín hiệu ưu tiên.

khi xe biển xanh, biển đỏ tham gia giao thông nếu không trong trạng thái làm nhiệm vụ, và không nằm trong các trường hợp đã nêu trên đều phải tuân thủ luật giao thông đường bộ như xe thông thường.

Cách đọc biển số xe các tỉnh
Cách đọc biển số xe các tỉnh

2.4 Biển số xe các tỉnh thành thuộc trường hợp đặc biệt khác.

Ngoài biển số xe các tỉnh với số hiệu, và quy định màu sắc như đã chia sẻ ở trên, còn nhiều cách để nhận diện các loại xe, phương tiện thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước. Các loại biển xe này được cấp cho các quân, chủng, binh chủng, doanh nghiệp, tổng cục, học viện thuộc bộ quốc phòng, các cơ quan đặc biệt. Những chiếc xe này có quy định về sử dụng chữ cái cụ thể như sau.

Các biển số xe các tỉnh đặc biệt
A Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn P
Cơ quan đặc biệt
1 AA Xe thuộc Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng 36 PA
Cục đối ngoại BQP
2 AB Xe thuộc  Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang 37 PP
Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
3 AC Xe thuộc  Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên 38 PM
Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
4 AD Xe thuộc  Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long 39 PK
Ban Cơ yếu – BQP
5 AV Xe thuộc  Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An 40 PT
Cục tài chính – BQP
6 AT Xe thuộc  Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn 41 PY
Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng
7 AN Xe thuộc  Binh đoàn 15 42 PQ
Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
8 AP Xe thuộc  quản lý của Lữ đoàn M44 43 PX
Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
B Bộ Tư lệnh, Binh chủng 44 PC, HL
Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ, đặc biệt…)
9 BBB Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp Q Quân chủng
10 BC Binh chủng Công binh 45 QA
Quân chủng Phòng không không quân (trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
11 BH Binh chủng Hóa học 46 QB
Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
12 BK Binh chủng Đặc công 47 QH
Quân chủng Hải quân
13 BL Bộ tư lệnh bảo vệ lăng T Tổng cục
14 BT Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc 48 TC
Tổng cục Chính trị
15 BP Bộ tư lệnh Pháo binh 49 TH
Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
16 BS Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) 50 TK
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
17 BV Tổng Cty Dịch vụ bay 51 TT
Tổng cục kỹ thuật
H Học viện 52 TM
Bộ Tổng tham mưu
18 HA Học viện Quốc phòng 53 TN
Tổng cục tình báo quân đội
19 HB Học viện Lục quân Các trường hợp khác
20 HC Học viện Chính trị quân sự 54 DB
Tổng công ty Đông Bắc – BQP
21 HD Học viện Kỹ thuật Quân sự 55 ND
Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
22 HE Học viện Hậu cần 56 CH
Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
23 HT Trường Sỹ quan lục quân I 57 VB
Khối văn phòng Binh chủng – BQP
24 HQ Trường Sỹ quan lục quân II 58 VK
Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
25 HN Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh 59 CV
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
26 HH Học viện quân y 60 CA
Tổng công ty 36 – BQP
K Chữ cái đầu K là xe thuộc các quân khu 61 CP
Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng
27 KA Quân khu 1 62 CM
Tổng công ty Thái Sơn – BQP
28 KB Quân khu 2 63 CC
Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP
29 KC Quân khu 3 64 VT
Tập đoàn Viettel
30 KD Quân khu 4 65 CB
Ngân hàng TMCP Quân Đội
31 KV Quân khu 5 (V: Trước Mật danh là Quang Vinh)
32 KP Quân khu 7 (Trước là KH)
33 KK Quân khu 9
34 KT Quân khu Thủ đô
35 KN Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)

III. CÁCH SỬ DỤNG BIỂN SỐ XE CÁC TỈNH – BIỂN SỐ XE MÁY, OTO,…

Việc sử dụng biển số xe các tỉnh trên các phương tiện được quy định rõ ràng trong các văn bản quy phạm pháp luật. Điều đó có nghĩa rằng không phải thích gắn biển số xe ở đâu trên phương tiện cũng được. Quy định cụ thể như sau:

3.1 Quy định sử dụng biển số Đối với xe ô tô

Quy định về sử dụng biển số đối với oto được mô tả rõ theo khoản 3 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA của chính phủ. Với các nội dung (được trích dẫn, mô tả lại) như sau:

  1. Loại biển: Biển gắn trên oto là loại biển có hình chữ nhật, chúng gồm 2 biển số ngắn.
  2. Kích thước: Biển số xe oto có kích thước chiều cao 165mm, chiều dài 330mm.
  3. Biển cho xe chuyển dụng: Với các xe chuyên dụ không lắp được biển số với kích thước tương ứng sẽ được đổi sang biển số với kích thước chiều cao 110mm, chiều dài 520mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Việc đăng ký, thay đổi kích thước biển số xe nếu có kinh phí phát sinh sẽ do chủ xe chịu trách nhiệm.
  4. Cách bố trí nội dung trong biển số xe: Quy cách in nội dung cho biển số xe sẽ được thực hiện theo quy định: Đầu số theo tỉnh + Seri đăng ký (chữ cái) + Số thứ tự xe (bốc ngẫu nhiên, hoặc mua) có số thứ tự  từ 000.01 đến 999.99.
  5. Biển số xe với xe tải trọng lớn: Các dòng xe tải trọng lớn rơ moóc, sơ mi rơ moóc được trang bị biển số xe gồm  1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165mm, chiều dài 330mm

3.2 Quy định về sử dụng biển số đối với xe máy – Moto

Quy định về sử dụng biển số xe moto, xe gắn máy được nêu rõ tại Khoản 5 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Theo đó biển số xe các tỉnh được cấp 1 biển số duy nhất gắn phía sau xe với kích thước chiều cao 140mm, chiều dài 190mm.

  1. Cách bố trí nội dung trong biển: Biển số được chia làm 2 hàng, hàng phía trên ghi ký hiệu của địa phương + Số seri đăng ký. Hàng phía dưới sẽ là thứ tự xe đăng ký (ngẫu nhiên, hoặc mua), với 5 số tự nhiên từ, từ 000.01 đến 999.999.
  2. Về thiết kế:  Biển số xe gắn máy sẽ có hình dạng chữ nhật với nền trắng chữ đen, nền xanh chữ trắng, hoặc nền đỏ tuỳ loại
Biển số xe các tỉnh
Biển số xe các tỉnh

Như vậy Xe Chính Hãng vừa cùng quý bạn đọc đi tìm hiểu một cách đầy đủ và chi tiết về biển số xe các tỉnh – thành phố, các loại biển số xe giao thông đặc biệt, và quy định về sử dụng biển số xe. Mong rằng với những chia sẻ của chúng tôi về chủ đề này sẽ giúp quý bạn đọc nhanh chóng có cho mình những câu trả lời thoả đáng nhất.

Xe Chính Hãng là đơn vị chuyên cung cấp các dòng xe nâng mới, xe nâng cũ, phụ tùng xe nâng chính hãng, cùng dịch vụ thuê xe nâng, bảo trì bảo dưỡng xe nâng toàn quốc. Khi quý khách hàng, bạn đọc có nhu cầu mua xe nâng hoặc sử dụng các dịch vụ xe nâng mà chúng tôi cung cấp vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline: 0368085093 để được tư vấn chọn xe và nhận báo giá tốt nhất.