Càng xe nâng hay càng xe nâng hàng dành cho xe nâng từ 1 tấn tới 7 tấn đang được phân phối bởi Xe Nâng Chính Hãng trên toàn quốc với giá rẻ nhất thị trường. Đế với chúng tôi quy khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy những mẫu càng nâng chất lượng với giá cả phù hợp, cùng chính sách bán hàng vô cùng tốt. Liên hệ ngay hotline: 0368085093 để được tư vấn chọn sản phẩm và nhận báo giá tốt nhất.
I. CẤU TẠO VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÀNG XE NÂNG
Càng xe nâng hay nĩa nâng, là bộ phận có hình chữ L gắn trực tiếp vào giá nâng, và nâng đỡ, và giữ ổn định cho Pallet hoặc vật nặng khi xe nâng hoạt động. Càng nâng có nhiều loại, nhiều kích thước, và được chế tạo từ nhiều loại vật liệu khác nhau. Càng nâng thường được thiết kế gồm 1 đôi, với khả năng chịu tải từ vài tấn cho tới hàng chục tấn (tuỳ loại). Với cùng loại tải trọng, quý khách hàng có thể sử dụng càng xe nâng cho cả xe nâng dầu và xe nâng điện.
1.1 Cấu tạo của càng xe nâng
Như đã chia sẻ, càng xe nâng là bộ phận gồm 1 đôi (2 chiếc) với thiết kế hình chữ L đặc trưng. Mặc dù chúng được tạo thành từ các loại vật liệu, kích thước và khả năng chịu tải khác nhau, tuy vậy chúng thường được cấu tạo từ 7 thành phần cơ bản gồm: Lưỡi càng, Đầu càng, Thân Càng, Gots càng, Móc càng, Chốt khoá, và vát càng, cụ thể như sau:
- Lưỡi càng nâng: Là phần nằm ngang của càng nâng với chiều dài tuỳ chọn. Đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với vật cần nâng, và nhận toàn bộ tực tác động từ vật nặng.
- Đầu càng nâng: Là phần cuối của lưỡi càng với thiết kế thuôn, hoặc vát để dễ dàng luồn xuống dưới vật nặng, pallet
- Thân càng nâng: Là bộ phận thẳng đứng và vuông góc với lưỡi càng xe nâng. Chúng làm nhiệm vụ tạo ra điểm tựa để gắn lưỡi càng, móc càng,… với giá nâng
- Gót càng nâng: Là khu vực tiếp giáp của lưỡi càng với thân càng. Khu vực này được thiết kế đặc biệt với khả năng chịu lực, và khả năng chống lại biến dạng cơ học tốt.
- Móc càng nâng: Là bộ phận nhỏ ở phía trên đầu của thân càng. Chúng có tác dụng cố định phần càng xe nâng vào giá nâng 1 cách chắc chắn.
- Chốt càng nâng: Là bộ phận được thiết kế với mục đích chốt giữ càng nâng với giá nâng, từ đó giúp càng nâng không bị trượt khi xe annag hoạt động.
- Phần vát càng: Bản chất là tỉ lệ, hay sự sai khác giữa độ dày đầu càng và lưỡi càng

1.2 Các loại càng xe nâng phổ biến
Trong thực tế có rất nhiều loại càng xe nâng với các tiêu chuẩn thiết kế khác nhau. Theo đó tiêu chuẩn thiết kế ảnh hưởng rất lớn tới kích thước của càng. Hiện nay trên thế giới phổ biến 2 loại tiêu chuẩn thiết kế dành cho xe nâng châu Á và xe nâng châu Âu. Trong đó:
- Class A là tiêu chuẩn càng dành cho xe nâng châu Á
- Class B là tiêu chuẩn càng nâng Châu Âu.
- Class: Là khoảng cách giữa chốt càng và móc càng.
- Fork Drop: Là khoảng cách từ móc càng đến đáy của lưỡi càng

Mỗi loại Class lại bao gồm 3 nhóm tương ứng là Class 2, Class 3, và Class 4. Cũng cần phải nói thêm rằng, tại Việt Nam đa số doanh nghiệp sử dụng các tiêu chuẩn Class A cho càng xe nâng của mình. Với các dòng xe nâng tải trọng lớn hơn, hoặc quý khách có nhu cầu mua càng giả xe nâng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0368085093 để được tư vấn chọn càng xe nâng phù hợp nhất.
Các tiêu chuẩn càng xe nâng | |||
Loại càng | Chiều dài (class) | Fork Drop | Dùng cho xe |
Càng nâng Class 2A | 400mm | 76mm | Xe nâng 1-3 tấn |
Càng nâng Class 3A | 500mm | 76mm |
Xe nâng 3.5-5 tấn
|
Càng nâng Class 4 A | 600mm | 127mm |
Xe nâng 5.5-7 tấn
|
Càng nâng Clas 2B | 400mm | 152mm | Xe nâng 1-3 tấn |
Càng nâng Class 3B | 500mm | 203mm |
Xe nâng 3.5-5 tấn
|
Càng nâng Class 4B | 600mm | 254mm |
Xe nâng 5.5-7 tấn
|
1.3 Thông số kỹ thuật của càng xe nâng
Tại Xe Chính Hãng, chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại càng xe nâng với chiều dài, tải trọng nâng, và thương hiệu sản xuất khác nhau. Quý khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy các mẫu càng đến từ các thương hiệu hàng đầu thế giới như: Cascade, Sando,… Những loại càng này đều được thiết kế với tiêu chuẩn thống nhất, vì vậy quý khách hàng có thể dễ dàng lắp cho các dòng xe nâng phổ thông: Komatsu, Hangcha, Heli, Mitsubishi, Toyota, noblelift, Dosan, TCM, Nissan, Unicerier, Huyster, CAT, Yale,… Các đơn vị kích thước chính mà khách hàng cần nắm được về càng xe nâng bao gồm:
- Độ ngàm của càng (C): Là khoảng cách giữa 2 Chốt càng và Móc càng.
- Độ rơi của nĩa (D): Độ rơi của càng xe annag hay còn gọi là Fork Drop.
- Chiều dài của càng (L): Là độ dài tiêu chuẩn của càng xe nâng.
- Chiều rộng càng (W): Là chiều rộng của càng tại điểm rộng nhất của càng xe nâng.
- Độ dày (T): Là độ dày của càng được đo trên 2 vị trí thâng càng và lưỡi càng.

Bảng thông số kỹ thuật càng xe nâng dầu, xe nâng điện phổ biến tại Xe Chính Hãng được thể hiện tại bảng bên dưới
Thông số kỹ thuật càng xe nâng | ||||
STT | Loại càng xe nâng | Bề rộng càng (W) | Độ dày Càng | Chiều dài càng (L) |
1 | Càng nâng Class 2A | 100mm, 122mm, 150mm | 35mm, 40mm, 45mm | 770mm, 920mm, 1070mm, 1220mm, 1370mm, 1520mm, 1670mm, 1820mm, 1970mm, 2120mm, 2270mm, 2420mm |
2 | Càng nâng Class 3A | 125mm, 150mm, 180mm, 200mm | 40mm, 45mm, 50mm |
1070mm, 1220mm, 1370mm, 1520mm, 1670mm, 1820mm, 1970mm, 2120mm, 2270mm, 2420m
|
3 | Càng nâng Class 4A | 150mm, 180mm, 200mm, 250mm | 40mm, 50mm, 60mm, 65mm |
1220mm, 1370mm, 1520mm, 1670mm, 1820mm, 1970mm, 2120mm, 2270mm, 2420mm
|
II. CÁCH CHỌN MUA CÀNG XE NÂNG HÀNG
2.1 Khi nào nên thay thế càng xe nâng mới
Càng xe nâng là một bộ phận ít hỏng hóc, bởi chúng được cấu tạo từ thép gia cường, với cả năng chịu lực, chống ăn mòn, va đập. Thế nhưng bất kể loại phụ kiện nào cũng sẽ đến lúc hỏng hóc và cần thay thế, và càng xe nâng cũng vậy. Việc kiểm tra định kì và thường xuyên càng xe nâng sẽ giúp đảm bảo an toàn cho hoạt động nâng hạ hàng hoá. Một số dấu hiệu cho thấy bạn nên thực hiện thay thế càng xe nâng mới bao gồm:
- Càng xe nâng bị mòn quá mức: Khi độ mòn của thân càng, lưỡi, càng hay các móc càng vượt quá 10% độ dày thì được xem là mòn quá mức. Lúc này quý khách hàng nên thực hiện thay càng xe nâng ngay lập tức.
- Càng xe nâng bị biến dạng, gãy: Vì một lý do nào đó càng nâng bị biến dạng cơ học, gãy do các va chạm hoặc nâng quá tải trọng. Lúc này nếu tiếp tục sử dụng sẽ gây nguy hại tới hàng hoá, mất an toàn.
- Đầu càng bị hư hỏng: Đầu càng có dạng thuôn dài, việc này giúp chúng dễ dàng luồn xuống bên dưới các pallet hàng. Nếu đầu càng bị hư hỏng có thể gân anh hưởng tới quá trình vận hành của xe nâng.
- Mòn hỏng móc càng: Móc càng là bộ phân liên kết và cố định càng với giá xe nâng, Nếu bộ phận này mòn, nứt có thể gây gãy, sập hàng hoá trong quá trình nâng hạ.
- Các dấu hiệu bất thường khác: Trong quá trình nâng hạ hàng hoá, nếu quý khách hàng phát hiện các hiện tượng bất thường trên càng xe nâng như: Nứt, cong, biến dạng bề mặt,… thì cần thực hiện thay thế càng nâng ngay lập tức.

2.2 Giá bán càng xe nâng.
Mỗi loại càng xe nâng lại có mức giá khác nhau, giá bán càng nâng cũng phục thuộc nhiều vào thương hiệu của nhà sản xuất. Tại Xe Nâng Chính Hãng, chúng tôi cung cấp đầy đủ các loại càng xe nâng dầu, xe nâng điện, càng giả xe nâng với giá vô cùng phải chăng. Giá bán của càng xe nâng giao động từ 5.000.000vnđ, đến 30.0000.000đ. Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0368085093 để được tư vấn chọn càng xe nâng và nhận báo giá tốt nhất.
2.3 Mua càng xe nâng ở đâu tốt
Khi có nhu cầu mua càng xe nâng chính hãng, giá tốt trên toàn quốc, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline hoặc ghé thăm các chi nhánh của chúng tôi tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nghệ An, Thanh Hoá, Bình Định, Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh,…
Chúng tôi cam kết mang tới những mẫu càng xe nâng, càng giả xe nâng chất lượng tốt, chính hàng, hỗ trợ lắp đặt và bảo hành dài hạn lên tới 2 năm trên toàn quốc.
Xe Nâng Chính Hãng, tự hào đơn vị cung cấp đầy đủ các dòng xe nâng dầu, xe nâng điện, xe nâng người, xe nâng cũ với đẩy đủ các loại tải trọng từ 1 tấn tới 50 tấn. Ngoài gia chúng tôi còn cung cấp các giải pháp nâng hạ toàn diện, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, cho thuê xe nâng trên toàn quốc. Với riêng mảng phụ tùng xe nâng, chúng tôi sở hữu 2 tổng kho phụ tùng với tổng diện tích gần 6000 mét vuông, sẵn sàng phục vụ quý khách hàng 24/7.


