Bảng mã lỗi xe nâng dầu, điện trên xe nâng Hangcha, Komatsu, Heli, Nissan, Toyota là điều khó tránh khỏi. Khi xe nâng của bạn bị gặp các vấn đề, sự cố khi vận hành, việc đầu tiên bạn cần làm là thật bình tĩnh, kiểm tra kỹ lưỡng các vấn đề phát sinh. Trong một số trường hợp bạn có thể tự khắc phục. Theo thống kê của google, bảng mã lỗi xe nâng điện komatsu, mã lỗi xe nâng điện toyota, bảng mã lỗi xe nâng điện TCM là phổ biến nhất. Mỗi một dòng xe nâng lại có cách lấy bảng mã lỗi khác nhau. Trong bài viết này Xe Nâng Chính Hãng sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách xử lý một số bảng mã lỗi xe nâng thường gặp nhất nhé.
Nội dung chính của bài viết
I. BẢNG MÃ LỖI XE NÂNG KOMATSU
Như đã chia sẻ ở trên, bảng mã lỗi trên xe nâng Komatsu là phổ biến nhất, đặc biệt với dòng xe nâng Komatsu cũ. Vi vậy chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn cách lấy và xử lý lỗi trên xe nâng Komatsu trước. Các bước thực hiện đầy đủ như sau:
1.1 Cách lấy bảng mã lỗi trên xe nâng Komatsu.
Việc lấy mã lỗi trên xe nâng Komatsu nói chung và xe nâng điện Komatsu nói riêng là vô cùng dễ dàng. Với những bạn mới thực hiện có thể sẽ hơi khó hình dung một chút. Khi thực hiện bạn chú ý thực hiện đầy đủ các thao tác. Các bước lấy mã lỗi trên xe nâng Komatsu được tóm tắt như sau: Từ màn hình chính -> Chọn menu thông qua tổ hợp biểu tượng “△” và số 1, 2, 3. -> Abnormality record -> Chọn lỗi của xe nâng.
Bước 1: Vào Menu từ màn hình hiển thị
Việc đầu tiên mà bạn cần làm để thực hiện kiểm tra và lấy được mã lỗi xe nâng Komatsu là bạn cần phải truy cập vào Menu hệ thống điều khiển trên màn hình hiển thị. Trên bảng điều khiển trong cabin, bạn giữ nút “△” đồng thời thực hiện thao tác bấm các nút số 1, 2, 3 được đánh khung màu đỏ theo hình dưới đây.
Bước 2: Chọn bản ghi của hệ thống
Sau khi đã truy cập vào menu của hệ thống điều khiển, bạn sẽ thấy màn hình hiển thị như hình bên dưới. Nhiệm vụ cua rbanj lúc này là truy cập vào lựa chọn “Bản ghi bất thường (Abnormality record)”. Với mỗi một phiên bản, dòng xe nâng komatsu khách nhau có thể cách hiển thị sẽ khác nhau đôi chút. Bạn chú ý tìm kiếm thật kỹ sẽ thấy phần cần tìm. Trong ảnh minh hoạ bên dưới bạn sẽ thấy một thanh menu bao gồm 9 mục khác nhau, mỗi mục sẽ có chức năng riêng. Bạn có thể sử dụng phím điều hường “△ lên, ▽ xuống” để di chuyển giữa các mục khác nhau trên menu. Cuối cùng hãy thực hiện lựa chọn mục số 02 Abnormality record (bản ghi bất thường) và chọn nút V để lựa chọn.
Bước 3: Chọn bảng mã lỗi xe nâng điện komatsu
Sau khi bạn đã thực hiện chọn mục Abnormality record trên màn hình hiển thị, lúc này bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 phần báo lỗi của xe nâng bao gồm: Xem lỗi phần ĐIỆN hay CƠ. Việc bạn cần làm lúc này là tiến hafh lựa chọn phần lỗi bạn muốn xem và chọn nút V để lựa chọn. Lỗi trên xe nâng là khác nhau, chính vì vậy đôi khi bạn cần thực hiện kiểm tra tất cả các lỗi phát sinh, sau đó thực hiện các phương án khắc phục phù hợp.
Lưu ý: Một số trường đặc biệt bạn có thể sẽ thấy không có phần chữ E phía trước mã lỗi khi thực hiện check. Trường hợp này được hiểu là do lỗi trên xe nâng đã được khắc phục xong. Thế nhưng lúc này bạn đừng vội thoát ra, bạn vẫn cần thực hiện lưu lại trong bộ nhớ để khi truy xuất dữ liệu có thể xem lại. Trong trường hợp bạn thấy xuất hiện mã lỗi có chữ E phía trước thì bạn cần khắc phục ngay lỗi đó để có thể sử dụng. Với ví dụ cụ thể bên dưới
1.2. Bảng mã lỗi xe nâng điện Komatsu
Trong quá trình sử dụng xe nâng có vô số các loại lỗi khác nhau, việc gặp lỗi trên xe nâng khá hiếm vì vậy để nhớ tất cả các lỗi để tìm cách khắc phụ là điều không dễ dàng. Xe nâng chính hãng chia sẻ cho bạn bản mã lỗi dành riêng cho dòng xe nâng Komatsu, dựa trên bảng mã lỗi này bạn có thể tìm kiếm và xử lý các lỗi phát sinh một cách dễ dàng hơn.
1. Bảng mã lỗi E trên xe nâng Komatsu
Bảng mã lỗi xe nâng điện – Lỗi E là vô cùng phổ biến. Hầu hết trên các dòng xe nâng đều sử dụng chung bảng mã lỗi này. Với Komatsu, bảng mã lỗi xe nâng được thể hiện thông qua bảng thống kê bên dưới. Bạn có thể sử dụng chúng để đối chiếu và phân tích kết quả.
Bảng mã lỗi trên xe nâng Komatsu | |||||
STT | Mã lỗi trên xe nâng | Mô tả mã lỗi | STT | Mã lỗi trên xe nâng | Mô tả mã lỗi |
1 | E03 | Lỗi giao tiếp VCM trên xe nâng điện | 14 | E28 |
Báo lỗi cảm biến PHASE
|
2 | E04 | Lỗi giao tiếp ECM trên xe nâng điện | 15 | E29 |
Mã lỗi kết quả chẩn đoán, Hệ thống tự tắt máy tín hiệu báo
|
3 | E05 | Lỗi giao tiếp DCM trên xe nâng điện | 16 | E30 |
Biểu thị lỗi tín hiệu lỗi ECCS C/U của xe nâng
|
4 | E06 | Lỗi giao tiếp HST | 17 | E31 |
Kiểm soát tín hiệu điều khiển điện tử tín hiệu lỗi ga
|
5 | E07 | Lỗi giao tiếp MP | 18 | E32 |
Tín hiệu Overheat (Bước 1)
|
6 | E08 | Lỗi giao tiếp TMS | 19 | E33 |
Tín hiệu Overheat (Bước 2)
|
7 | E21 | Tín hiệu sai số lưu lượng khí | 20 | E34 |
Báo lỗi hệ thống Spark
|
8 | E22 | Lỗi cảm biến nhiệt độ nước tín hiệu | 21 | E35 |
Báo kết quả chẩn đoán ngắt kết nối LPG F / INJ
|
9 | E23 | Lỗi mất tín hiện trên cảm biến ga | 22 | E36 |
Mã báo hiệu kết quả chẩn đoán áp suất nhiên liệu LPG
|
10 | E24 | Tín hiệu lỗi của bộ cảm biến gia tốc | 23 | E37 |
Mã báo hiệu kết quả chẩn đoán nhiệt độ nhiên liệu LPG
|
11 | E25 | Tín hiệu lỗi cảm biến O2 trên xe nâng | 24 | E38 |
Mã báo hiệu kết quả chẩn đoán của thiết bị bốc hơi LPG
|
12 | E26 | Báo lỗi tin hiệu của bộ cảm biến O2 | 25 | E39 |
Mã hiệu kết quả chẩn đoán SW cao
|
13 | E27 | Báo lỗi cảm biến POS | 26 | E40 |
Mã hiệu kết quả chẩn đoán cảm biến áp suất dầu
|
1.3 Bảng mã lỗi P trên xe nâng Komatsu
Ngoài bảng mã lỗi E trên xe nâng Komatsu, người điều khiển xe nâng có thể bắt gặp các sự cố lien quan đến lỗi P. Mức độ xuất hiện lỗi P là ít hơn rất nhiều so với lỗi E. Tuy vậy bạn đọc cũng có thể tham khảo để có hướng xử lý phù hợp khi vận hành xe nâng.
Bảng mã lỗi P trên xe nâng Komatsu | ||
STT | Mã lỗi trên xe nâng | Mô tả mã lỗi |
1 | P03 | Lỗi giao tiếp VCM |
2 | P04 | Lỗi giao tiếp ECM |
3 | P05 | Lỗi giao tiếp DCM |
4 | P06 | Lỗi giao tiếp HST |
5 | P07 | Lỗi giao tiếp MP |
6 | P08 | Lỗi giao tiếp TMS |
7 | P22 | Lỗi tín hiệu nâng |
II. BẢNG MÃ LỖI XE NÂNG ĐIỆN TOYOTA
Mặc dù là một trong những thương hiệu xe hàng đầu thế giới. Thế nhưng không một thiết bị nào là hoàn hảo 100%, xe nâng điện Toyota cũng vậy. Trong quá trình sử dụng việc gặp phải các lỗi là thường xuyên, đặc biệt là khi đa số các dòng xe nâng Toyota tại Việt Nam đều là xe cũ. Các lỗi, và bảng mã lỗi xe nâng Toyota cũng có khác đôi chút so với các dòng xe nâng khác trên thị trường.
2.1. Bảng mã lỗi I xe nâng Toyota
Trong các loại mã lỗi xe nâng Toyota thì bảng mã lỗi I là phổ biến nhất. Bạn có thể tham khảo bảng mã lỗi này thông qua bảng bên dưới.
Bảng mã lỗi xe nâng Toyota | ||
STT | Mã lỗi | Ý nghĩa của lỗi |
1 | I00 | Deadman Switch (Chuyển đổi người chết) |
2 | I01 | EPO Switch (Công tắc EPO) |
3 | I02 | High Speed Limit Switch (Công tắc giới hạn tốc độ cao) |
4 | I03 | Tilt Up Switch (Công tắc nghiêng lên) |
5 | I04 | Tilt Down Switch (Công tắc nghiêng xuống) |
6 | I05 | Sidesbifl Right Switch (Công tắc bên phải của Sidesbifl) |
7 | I06 | Sidesbift Left Switch (Công tắc trái của Sidesbift) |
8 | I07 | Lift Limit Mast Switch (Công tắc cột giới hạn nâng) |
9 | I08 | Steer Position Sensor (Cảm biến vị trí chỉ đạo) |
10 | I09 |
Attachment Spool Valve Switch (Công tắc van ống đệm đính kèm)
|
11 | I10 | Hom Switch |
12 | I11 | FUI Steering Fuse (Cầu chì chỉ đạo FUI) |
13 | I12 | FUS Lift Fuse |
14 | I13 |
Traction Motor #1 (left) Brush Wear Indicator (Both) (Động cơ kéo # 1 (trái) Chỉ báo mài mòn bàn chải (Cả hai))
|
15 | I14 |
Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (upper) – (Động cơ kéo # 2 (bên phải) Chỉ báo mài mòn bàn chải (phía trên))
|
16 | I15 |
Traction Motor #2 (right) Brush Wear Indicator (lower) – (Động cơ kéo # 2 (phải) Chỉ báo mài mòn bàn chải (dưới))
|
17 | I16 |
(Lift Motor Brush Wear Indicator (upper) – (Chỉ báo mài mòn của bàn chải động cơ nâng (phía trên))
|
18 | I17 |
Lilt Motor Brush Wear Indicator (lower) – Chỉ báo mài mòn của bàn chải động cơ Lilt (thấp hơn)
|
19 | I18 |
Traction Motor #1 (left) Speed Sensor – (Cảm biến tốc độ động cơ kéo # 1 (trái))
|
2.2 Bảng mã lỗi xe nâng điện Toyota – Lỗi F
Trên xe nâng Toyota bảng mã lỗi F xuất hiện không nhiều. Tuy vậy trong quá trình vận hành xe nâng điện Toyota nếu bạn gặp phải các lỗi này bạn cũng có thể thực hiện kiểm tra chúng thông qua bảng bên dưới.
Bảng mã lỗi F trên xe nâng điện Toyota | |||||
STT | Lỗi | Tên mã lỗi | STT | Lỗi | Tên mã lỗi |
1 | F01 | Kiểm tra lỗi Memory | 26 | F40 | Lỗi Đạo chỉ |
2 | F02 | Kiểm tra lỗi Pin | 27 | F50 | Up up error |
3 | F03 | Lỗi VCM giao tiếp | 28 | F52 |
Nâng cấp lỗi xuống điện tử
|
4 | F04 | Lỗi ECM interface | 29 | F54 | Lỗi Noseed |
5 | F05 | Lỗi DCM interface | 30 | F55 |
Error about before
|
6 | F06 | Lỗi HST interface | 31 | F57 | Lỗi Convert |
7 | F07 | LỗiMP interface | 32 | F59 | Lỗi Power |
8 | F08 | Lỗi TMS interface | 33 | F60 |
Power error from 1A port
|
9 | F10 | Lỗi nâng đòn bẩy trung bình | 34 | F62 |
Power error from 1B port
|
10 | F11 | No nghiêng nghiêng về máy tính | 35 | F64 |
Power error from port 1
|
11 | F12 | Sai số trung bình của đòn bẩy gắn liền | 36 | F65 |
Power error from 2A port
|
12 | F13 | Sai số trung bình của đòn bẩy gắn liền | 37 | F67 |
Power error from port 2B
|
13 | F14 | Sai số trung bình của các công cụ đính kèm | 38 | F69 |
Power error from port 2
|
14 | F 16 | Neonvert error | 39 | F70 |
Power error from 3A port
|
15 | F17 | Speed error | 40 | F72 |
Power error from 3B port
|
16 | F20 | Nâng cấp lỗi | 41 | F74 |
Power error from port 3
|
17 | F22 | Nghiêng độ error | 42 | F75 |
Power error from Hư hỏng
|
18 | F24 | Link level error 1 | 43 | F77 | Power Key error |
19 | F26 | Mount-2 level error | 44 | F79 |
Điện hư hỏng error
|
20 | F28 | Mount-3 level error | 45 | F80 |
Power error location
|
21 | F30 | Main Oil variable sensor error | 46 | F82 | Keyword error |
22 | F32 | Nâng cao áp suất cảm biến error | 47 | F84 |
Núm chỉnh sửa chữa điện từ
|
23 | F34 | Biến cảm tốc error | 48 | F85 |
T / M lỗi điện từ về phía trước
|
24 | F36 | Góc biến cảm error | 49 | F87 |
T / M error from tùi
|
25 | F38 | Sai lệch cảm biến lệch góc | 50 | F89 |
T / M power error
|
2.3 Bảng mã lỗi xe nâng điện Toyota chữ E
Cũng giống như xe nâng Komatsu, xe nâng Toyota cũng sử dụng các kỹ hiệu cho bảng mã lỗi xe nâng của mình. Với bảng mã lỗi xe nâng Lỗi E trên xe nâng Toyota bạn có thể tiến hành đối chiếu với bảng thôn số bên dưới. Lưu ý rằng việc dịch văn bản có thể có đôi chút sai sót, rất mong bạn đọc thông cảm
Bảng mã lỗi F trên xe nâng điện Toyota | |||||
STT | Lỗi | Tên mã lỗi | STT | Lỗi | Tên mã lỗi |
1 | E03 | Lỗi VCM giao tiếp | 15 | E29 |
Hệ thống tự động tắt máy báo hiệu kết quả chẩn đoán lỗi
|
2 | E04 | Lỗi ECM interface | 16 | E30 |
ECCS C / U error signal
|
3 | E05 | Lỗi DCM interface | 17 | E31 |
Kiểm tra điện điều khiển tín hiệu ga báo lỗi
|
4 | E06 | Lỗi HST interface | 18 | E32 |
Quá nóng tín hiệu (Bước 1)
|
5 | E07 | Lỗi MP interface | 19 | E33 |
Quá nóng tín hiệu (Bước 2)
|
6 | E08 | LỗiTMS interface | 20 | E34 |
Spark system error signal
|
7 | E21 | Bad signal number of archive | 21 | E35 |
Kết quả tín hiệu breakout ra LPG F / INJ kết nối
|
8 | E22 | Biến cảm biến tín hiệu lỗi nhiệt độ | 22 | E36 |
Tín hiệu báo hiệu kết quả xử lý LPG ban đầu
|
9 | E23 | ga biến cảm lỗi signal | 23 | E37 |
Tín hiệu báo hiệu kết quả xử lý LPG nhiệt độ
|
10 | E24 | Lỗi tín hiệu của gia tốc biến cảm biến | 24 | E38 |
Kết quả tín hiệu của công cụ bốc hơi LPG
|
11 | E25 | O2 biến cảm biến error signal | 25 | E39 |
Cao kết quả tín hiệu SWAP
|
12 | E26 | Error signal of O2 variable sensor | 26 | E40 |
Kết quả tín hiệu của dầu nhớt biến tần
|
13 | E27 | POS biến cảm biến tín hiệu | 27 | E41 |
Dừng SW error error
|
14 | E28 | PHASE biến cảm biến error signal |
II. BẢNG MÃ LỖI XE NÂNG ĐIỆN HANGCHA
Xe nâng hàng Hangcha là một trong những dòng xe nâng đến từ Trung Quốc được ưa chuộng nhất. Xe nâng Hangcha sở hữu nhiều tính năng ưu việt, chất lượng tốt, giá thành rẻ. Đặc biệt đội ngũ chăm sóc khách hàng của Hangcha tịa Việt Nam vô cùng tốt. Chính vì vậy khi có bất kỳ lỗi nào phát sinh trên xe nâng Hangcha khách hàng thường lựa chọn liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Hangcha tại Việt Nam. Tuy vậy nếu bạn đang sử dụng xe nâng Hangcha mà gặp phải một lỗi nào đó muốn tự tìm hiểu thì bạn có thể xem tổng hợp các bảng mã lỗi xe nâng Hangcha bên dưới.
Bảng mã lỗi trên xe nâng điện Hangcha | |||
Mã lỗi | Mô tả lỗi | Nguyên Nhân | Cách khắc phục |
HW FAIL SAFE | Xe ngừng hoạt động | Bộ điều khiển trên xe nâng gặp lỗi | Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
M-SHORTED | Bộ điều khiển lỗi | Bộ điều khiển trên xe nâng gặp lỗi | Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
FIELD OPEN | Dây cáp điện động cơ đoản mạch | Dây cáp điện motor lỏng lẻo. |
Thực hiện kiểm tra tổng thểlại các đầu mối nối.
|
ARM SENSOR | Lỗi cảm biến dòng điện | Lỏng các mối nối hoặ chỏng cảm biến |
Thực hiện kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn liên quan đến bộ phận cảm biến
|
FLD SENSOR | Lỗi cảm biến dòng điện trường 1 | Mất kết nối do mối nối có vấn đề |
Tương tự bạn thực hiện kiểm tra lại cảm biến, dây dẫn trên xe nâng
|
FAULT VSC | Tốc độ vượt quá phạm vi |
Dây đầu vào 1.VSC mở. Dây đầu vào 2 wireVSC bị ngắn mạch thành B+ hoặc B-. gặp vấn đề
|
Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
START LOCKOU | Sai chìa khóa | Sử dụng sai chìa khoá hoặc lỏng. |
Thực hiện kiểm tra chìa khóa xem đã phù hợp hay chưa
|
PRECHARGE FAULT |
Điện áp bên trong quá thấp khi khởi động
|
Kiểm tra lại dây nguồn B+ ngắn mạch, kiểm tra lại bình ắc quy, pin nếu có thể
|
|
MISSING CONTACTOR | Thiếu contactor |
Bất kỳ cuộn dây công tắc tơ nào mở hoặc không được kết nối, bị hở trong quá trình sử dụng
|
Kiểm tra một cách kỹ lưỡng toàn bộ hệ thống đấu nối của mạch điện. |
OVERVOLTAGE | Điện áp quá cao |
Điện áp pin lớn hơn giới hạn ngắt quá áp, Xe hoạt động có gắn bộ sạc. Đôi khi pin bị ngắt kết nối trong quá trình phanh.
|
Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
THERMAL CUTBACK | Cảnh báo nhiệt độNhiệt độ> 85 hoặc <-25 ℃. |
Quá tải trọng trên xe. Gắn bộ điều khiển không đúng cách, cũng có thể xe đang hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.
|
Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
LOVOLT CUTBACK | Điện áp quá thấp | Lỗi, hỏng bình điện | Bạn nên liên hệ chuyên gia hỗ trợ |
Over-voltage | Điện áp quá cao |
Điện áp ắc quy quá cao, có thể do bộ điều áp máy phát bị hỏng.
|
III. BẢNG MÃ LỖI XE NÂNG DẦU, GAS, XĂNG
Thông thường khi nhắc tới bảng mã lỗi xe nâng, chúng ta thường nghĩ tới các loại lỗi xuất hiện trên xe nâng điện. Thế nhưng trong thực tế, lỗi xe nâng xuất hiện trên cả xe nâng dầu và xe nâng điện. Số lượng lỗi trên xe nâng dầu thường ít hơn. Việc này được lý giải là do độ bền, chất lượng của xe nâng dầu tốt hơn so với xe nâng điện. Đồng thời do được chế tạo bởi phần đa là các chi tiết cơ khí (ít sự xuất hiện của mạch điện) vì vậy việc đo lường và hiển thị lỗi trên xe nâng dầu không thực sự hiệu quả. Một số lỗi xuất hiện trên xe nâng dầu thường thấy bao gồm.
Bảng mã lỗi xe nâng dầu,Gas, Xăng và cách khắc phục | |||
Loại lỗi | Tình trạng | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
AL001 | Lực kéo và chức năng nâng hạ của xe không hoạt động. | Các kết nối của thẻ điều khiển không tốt, công tắc đảo chiều lực kéo của xe nâng không được kết nối; thẻ xới bị hỏng hoặc bị lỗi, gây ra gián đoạn khi thực hiện nhiệm vụ. |
Kiểm tra các kết nối giữa thẻ điều khiển với bộ điều khiển một cách cẩn thận. Sử dụng thiết bị cầm tay để hỗ trợ cho quá trình kiểm tra hoạt động của công tắc đảo chiều lực kéo trên xe nâng. Nếu thẻ xới bị hỏng hãy tiến hành thay thế.
|
Allam 96 | Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động | Là một lỗi do các tiếp xúc của mạch điện trên xe không tốt. Các đầu công tắc chính bị bịt kín, hoặc mạch điện động cơ bị hỏng |
Thực hiện việc ngắt kết nối dây dẫn điện ở công tắc tơ. Sau đó tiến hành kiểm tra xem có hở mạch không. Đồng thời thực hiện kiểm tra kết nối giữa trường động cơ và bộ điều khiển.
|
Allam 17 | Lực tải và chức năng thủy lực không hoạt động | Hỏng kết nối với van hạ lưu trong hệ thống thuỷ lực. Có thể bị hư hỏng cuộn dây hạ thấp hoặc hộp van hạ thấp |
Tiến hành kiểm tra kết nối điện giữa cuộn dây dẫn và van cũng như bộ điều khiển điện
Thực hiện kiểm tra cuộn dây van hạ áp cho điện trở, tiến hành các biện pháp thay thế nếu không đạt khoảng 17,7 ôm.
|
Allam 005 | Lực kéo tải và chức năng thủy lực không hoạt động | Sự cố do các kết nối với phanh hoặc cuộn dây phanh xe nâng bị hỏng |
Tiến hành kiểm tra kết nối giữa dây phanh điện và bộ điều khiển trên xe. Nếu điện trở ở cả hai hướng gặp sự cố hãy thực hiện thay thế nếu không nằm trong khoảng từ 27,36 đến 30,24 ôm.
|
Allam 60 | Lực kéo và chức năng thủy lực không hoạt động | – Hư kết nối với động cơ đầu kéo.
– Sức kéo phần ứng của động cơ quá thấp. – Dây hiện trường bị lỏng hoặc hư hỏng. – Cuộn dây trường động cơ bị ngắn hoặc quá thấp. |
Thực hiện việc kiểm tra kết nối điện giữa động cơ kéo một cách cẩn thận. Kiểm tra dây trường và bộ điều khiển.
Thực hiện kiểm tra phần ứng động cơ kéo đối với quần đùi trên xe.
Kiểm tra điện trở trường của động cơ và sửa lại nếu không nằm trong khoảng từ 0.5 đến 1.5 ôm
Kiểm tra cuộn dây contactor xem có điện trở 52 ohms không.
|
Allam 86 | Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động. | Quá dòng trong thành phần điều khiển. |
Kiểm tra dây nguồn chính xem các kết nối bị hư hỏng với công tắc tơ chính, phanh và cuộn dây van điện; kiểm tra contactor, phanh và elec.
|
Allam 54 | Chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động. | Điện áp pin thấp hoặc hiệu chuẩn điện áp bộ điều khiển không chính xác. |
Sạc hoặc thay thế pin; nếu không, hãy sử dụng thiết bị cầm tay để xác định điện áp được bộ điều khiển đọc và so sánh nó với số đọc vôn kế thực tế; thay thế bộ điều khiển nếu hai số đọc khác nhau hơn 1.5 vôn.
|
Allam 76 | Lực kéo và chức năng thủy lực xe nâng không hoạt động. | Chọn ắc quy không chính xác, pin bị hỏng hoặc kết nối bị hỏng với bột. |
Kiểm tra xem bạn có đúng điện áp cho xe nâng của mình hay không, kiểm tra thủ công điện áp của ắc quy, kiểm tra xem có hỏng hóc gì không, đồng thời kiểm tra các đầu nối và cáp của nó xem có bị hư hỏng không.
|
Như vậy Xe Nâng Chính Hãng vừa cùng các bạn tìm hiểu về Bảng mã lỗi xe nâng trên các dòng xe nâng dầu, điện, gas, xăng phổ biến. Nếu bạn gặp các sự cố về xe nâng mà không thể tự khắc phục, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được hỗ trợ kịp thời nhé.